Hàm(function) là gì? Cách khai báo và xây dựng hàm trong PHP

Hàm là gì?

  • Hàm là tập hợp một hoặc nhiều đoạn code được viết ra nhằm xây dựng một chức năng cụ thể nào đó.
  • Hàm được xác định bởi 1 tên gọi cụ thể và được thực thi khi chúng ta thực hiện lệnh gọi hàm.
  • Hàm có thể nhận vào một hoặc nhiều giá trị, được gọi là tham số. Tham số này có thể là bất kỳ kiểu dữ liệu nào trong php như: string, float, interger, array, object, …
  • Hàm có thể sử dụng lặp lại nhiều lần trong chương trình.

Mục đích của việc sử dụng hàm

  • Khi có một chức năng nhưng cần thực hiện nhiều lần trong chương trình.
  • Khi cần chia một chương trình chính thành các hàm nhỏ để dễ xử lý, quản lý và giải quyết.

 Sử dụng hàm giúp cho chương trình rõ ràng, xúc tích, ngắn gọn và tiện lợi.

Cú pháp

function function_name($param){
     //code
}

Trong đó:
 function: từ khóa định nghĩa hàm

 function_name: tên hàm. Tên hàm bắt đầu bằng một ký tự hoặc dấu gạch dưới ( _ ), không được bắt đầu bằng số hay ký tự đặc biệt, không phân biệt chữ in hoa, in thường.

Ví dụ: function_name(); functionName(); _function_name(); …

 $param: tham số đầu vào của hàm. Có thể có 1 hoặc nhiều tham số hoặc có thể không có tham số nào. Mỗi tham số cách nhau bằng dấu “,

Tham số thực và tham số hình thức

  • Tham số hình thức: tham số được định nghĩa trong hàm
  • Tham số thực: tham số được truyền vào ở chương trình chính.

Ví dụ:

// Chương trình chính
$value = 12;
$check = binhphuong($value);
  
// hàm tính bình phương
function binhphuong($number){
  // code
}

Trong đó:
$number trong hàm binhphuong là tham số hình thức
$value trong chương trình chính gọi là tham số thực

Thiết lập tham số mặc định

function function_name($param = 'value'){
	//code
}

Trong đó:
value là giá trị mặc định của $param
//code: phần nội dung thực thi của hàm, nằm trong cặp dấu “{” “}

 Vì trong PHP không ràng buộc hàm có giá trị trả về hay không nên có thể chia hàm thành 2 loại:
Hàm có giá trị trả về
Sau khi thực hiện xong thì hàm sẽ được trả về giá trị thông qua câu lệnh return được đặt ở trong hàm.

Ví dụ

function functionName($param){
     // code
     return $value;
}

Hàm không có giá trị trả về
Kết quả thực thi được hiển thị ngay trong hàm.

Ví dụ

function functionName(){
     // code
     echo $value;
}

Cách gọi hàm

Sử dụng cú pháp:

function_name();
//hoặc
function_name($param);
//hoặc
function_name($param1, $param2);

Trong đó:
function_name : là tên hàm muốn gọi
$param : là tham số truyền vào.
Kết thúc gọi hàm bằng dấu “;

 Đối với hàm có giá trị trả về, nên sử dụng biến gán lại giá trị trả về sau khi gọi hàm.

Ví dụ:

$result = function_name($param);

Trong đó:
$result là giá trị trả về của hàm function_name($param)

Cách gọi hàm động trong PHP

Là có thể gán tên hàm như một chuỗi và gọi hàm thông qua chuỗi này.
Ví dụ:

function function_name(){
     echo "HaHaHa";
}
$new_function_name = "function_name";
$new_function_name();

Kiểm tra sự tồn tại của hàm

Sử dụng:

function_exits('function_name')

Trong đó: function_name là tên hàm muốn kiểm tra, hàm sẽ trả về TRUE nếu hàm đã tồn tại và ngược lại FALSE nếu chưa tồn tại.

Ví dụ:

if (function_exists('function1')) {
     echo 'Đã tồn tại';
}else{
     echo 'Chưa tồn tại';
}

Cám ơn các bạn đã theo dõi!

Chủ đề liên quan
Hàm(function) là gì? Cách khai báo và xây dựng hàm trong PHP

Cùng chuyên mục

Xem nhiều hôm nay